Nguyễn Thị Phương Nga (A)MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NH 2016-2017- KHOA XÂY DỰNG
21/10/2016
Từ 2005-2010: Sinh viên Khoa Kiến trúc công trình Trường Đại học Khoa học Huế
Từ 2010-2012: Kiến trúc sư Công ty CP Tư vấn Xây dựng Thừa Thiên Huế
Từ 2012-2023: Giảng viên trường Cao Đẳng Công Nghiệp Huế
1. Mô tả công việc cụ thể
STT
Tên công việc
Thời gian
Ghi chú
1
Dự giờ đồng nghiệp
Theo thời khóa biểu của Khoa, tối thiểu 04 tiết/01 học kỳ
2
Soạn bài giảng
Theo kế hoạch và chương trình chi tiết
3
Giảng dạy học phần
Theo thời khóa biểu
4
Ra đề
Theo kế hoạch của Nhà trường
5
Chấm bài
7 ngày sau khi sinh viên kết thúc môn học
6
Tham gia các khóa đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
Theo kế hoạch của khóa đào tạo
7
Nghiên cứu Khoa học
8
Các công tác khác
Theo kế hoạch của Bộ môn, của Khoa và của trường.
9
Hướng dẫn KLTN
Theo tiến độ giảng dạy
11
Hướng dẫn TTTN, TTRN, TTGT
2. Các trách nhiệm được giao để thực hiện công việc
- Lập kế hoạch dự giờ, đăng ký trực khoa theo tuần.
- Tìm hiểu, nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân trong quá trình soạn bài giảng.
- Rèn luyện, tích lũy kỹ năng giảng dạy.
- Có kế hoạch lên lớp cụ thể cho từng môn học được giao.
- Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết của môn học.
- Tích cực tham gia các hoạt động nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Hoàn thành các công tác do Bộ môn, Khoa và Trường phân công.
3. Các quyền hạn được giao để thực hiện công việc
- Yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp các phương tiện và thông tin cụ thể cho quá trình công tác.
- Yêu cầu miễn giảm khối lượng công tác để tham gia các khóa học nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Các thông tin phục vụ cho việc thực hiện công việc
- Thời khóa biểu của Khoa, của Trường.
- Đề cương chi tiết của môn học.
- Giáo trình, tài liệu tham khảo ở thư viện, ở Khoa.
- Các quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường, Khoa, Bộ môn.
5. Các phương tiện, thiết bị hỗ trợ cho việc thực hiện công việc
- Mạng Internet của trường.
- Projector, bảng phấn.
- Trang thiết bị Phòng Thí nghiệm phục vụ cho việc dạy thực hành.
- Bàn làm việc của giáo viên tại khoa.
6. Các mối quan hệ trong việc thực hiện công việc
Báo cáo cho ai: Giáo viên hướng dẫn, Trưởng bộ môn, Trưởng Khoa.
7. Những sản phẩm tạo ra
- Giảng viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
- Tài liệu giảng dạy: bài giảng, kế hoạch giảng dạy.
8. Yêu cầu chất lượng của sản phẩm
- Giảng viên: đảm bảo chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.
- Bài giảng: đảm bảo đúng kiến thực, nội dung, mục tiêu môn học.
9. Sản phẩm được cung cấp cho
Khoa, Trường
******* Kinh Nhơn - Phường Thủy Xuân, TP Huế - ******* - Viet Nam
Telephone: *******
Mobile:
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế tiền thân là Trường Bá Công, thành lập ngày 12 tháng 9 năm 1899 theo Chỉ dụ của Vua Thành Thái. Năm 1921 chuyển giao cho Chính quyền Bảo hộ Pháp quản lý và đổi thành Ecole Pratique D’Industry de Hué tức Trường Kỹ nghệ Thực hành Huế, và sau đó, ở mỗi giai đoạn lịch sử Trường đã có những tên gọi khác nhau: năm 1942: Trường Kỹ thuật Công nghiệp Huế, 1952: Học xưởng Kỹ nghệ Huế, 1954: Trường Chuyên nghiệp Kỹ nghệ Huế, 1956: Trường Trung học Kỹ thuật Huế, 1976: Trường Kỹ thuật Huế, 1977: Trường Công nhân Kỹ thuật Cơ điện Huế. Tháng 8 năm 1993, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bàn giao Trường cho Bộ Công nghiệp (tức Bộ Công nghiệp nặng cũ) quản lý và đổi thành Trường Kỹ nghệ Thực hành Huế ( tên cũ của của trường từ thời 1921). Năm 1998 trường được nâng cấp đào tạo và đổi tên trường thành Trường Trung học Công nghiệp Huế. Năm 2005, trường tiếp tục được nâng cấp đào tạo và đổi thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, tên giao dịch: Hue Industrial College (HUEIC).
Địa chỉ: 70 Nguyễn Huệ - Thành phố Huế.
ĐT: +84-0234-3822813
Fax: +84-0234-3845934
Email: cnhue@hueic.edu.vn